-
- Tổng tiền thanh toán:
Cây dâu trắng – Tưởng cây dại ai ngờ nó có công dụng đến như vậy
Dâu trắng có tên khoa học là Morus alba, nó còn được gọi tên khác là Chi Sang, Dâu Ai cập, Morin, Morus indica. Dâu trắng có nguồn gốc từ Trung Quốc và là thức ăn của tằm. Nó được đưa vào Hoa Kỳ vào thời thuộc địa, trong nỗ lực thiết lập một ngành công nghiệp tơ lụa. Gỗ rất linh hoạt và bền và đã được sử dụng để làm vợt tennis, gậy khúc côn cầu, đồ nội thất và thuyền.
Vỏ rễ có đặc tính chống hăm, chống ho, lợi tiểu, giãn nở và an thần. Nó thường được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc để điều trị hen suyễn, viêm phế quản, phù và tiểu đường. Trái cây được cho là có tác dụng bổ cho năng lượng thận và được sử dụng như một phương thuốc chữa chứng tiểu không tự chủ, táo bón ở người già, chóng mặt, ù tai, mất ngủ do thiếu máu và ngăn ngừa tóc bạc sớm.
Dâu trắng là một loại thảo mộc. Lá bột được sử dụng phổ biến nhất cho y học. Trái cây có thể được sử dụng cho thực phẩm, sống hoặc nấu chín. Dâu trắng thường được dùng để giúp điều trị bệnh tiểu đường. Nó cũng được dùng để điều trị mức cholesterol cao, huyết áp cao, cảm lạnh thông thường và các triệu chứng, đau cơ và khớp như viêm khớp, táo bón, chóng mặt, ù tai, rụng tóc và bạc sớm.
Thành phần có trong các bộ phận dâu trắng
Thành phần hoạt chất và chất có trong cây dâu trắng:
- Lá có chứa flavonoid (rutin, moracetin, skimmin, astragalin, và các loại khác), anthocyanin (cyanidin), phytosterol (beta-sitosterol, beta-amyrin), coumarin. Ngoài ra, lá chứa khoảng 10% tannin và rất giàu carotene và canxi. Lá khô rất giàu protein (18 – 28,8%), magiê, phốt pho, kali, canxi, nhôm, sắt, silica và lưu huỳnh.
- Rễ chứa stilbene glycoside (ví dụ oxyresveratrol, sangennon B và D, kuwanons, mulberroside, và mulberrofurans), các alcaloid nhiệt đới như calystegin A3, B1, B2 và C1 và polysacarid.
- Trái dâu tằm có chứa vitamin A, B1 (thiamin), B2 và C (axit ascobic). Chúng chứa (trên 100 g) 87,5 g nước, 1,5% protein, 0,5% chất béo và 8% carbohydrate và 0,7% axit malic. Ngoài ra, trong quả chứa canxi, chất xơ, sắt, riboflavin và axit nicotinic.
Các phát hiện về lợi ích của quả dâu trắng trong y học
Có một số hoạt chất trong dâu trắng hoạt động theo cách tương tự như một số loại thuốc dùng cho bệnh tiểu đường loại 2. Chúng làm chậm quá trình phân hủy đường trong ruột để chúng được hấp thụ chậm hơn vào máu. Điều này giúp cơ thể giữ lượng đường trong máu trong phạm vi mong muốn.
Bệnh tiểu đường
Lá dâu tằm trắng dường như làm giảm lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2. Uống 1 gram lá bột ba lần một ngày trong 4 tuần đã giảm 27% lượng đường lúc đói, so với mức giảm 8% với thuốc glyburide, tiểu đường 5 mg mỗi ngày.
Cần thêm bằng chứng để đánh giá hiệu quả của dâu trắng cho những công dụng:
– Cholesterol máu cao. Trong một nghiên cứu nhỏ ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2, lá dâu trắng, 1 gram uống 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần, giảm tổng lượng cholesterol 12% và cholesterol LDL (cách xấu), 23% và tăng HDL Mùi) cholesterol 18%.
– Cảm lạnh thông thường.
– Ho, Viêm họng.
– Đau cơ và khớp.
– Huyết áp cao.
– Hen suyễn.
– Táo bón.
– Chóng mặt và ù tai.
– Rụng tóc và tóc bạc sớm.
Tác dụng phụ & An toàn của dâu trắng
Dâu trắng là AN TOÀN cho hầu hết mọi người khi lá bột được uống trong tối đa 5 tuần. Tác dụng phụ hiện chưa có báo cáo nào trong các nghiên cứu.
Phòng ngừa & Cảnh báo đặc biệt:
Mang thai và cho con bú: Không đủ thông tin về việc sử dụng dâu trắng trong khi mang thai và cho con bú. Để an toàn nên tránh sử dụng cho đối tượng này.
Bệnh tiểu đường: Dâu trắng có thể làm giảm lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường. Theo dõi các dấu hiệu của lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết) và theo dõi cẩn thận lượng đường trong máu của bạn nếu bạn bị tiểu đường và sử dụng dâu trắng.
Liều dùng
Các liều sau đây đã được nghiên cứu trong nghiên cứu khoa học. Sử dụng bằng đường uống, với liều lượng:
– Đối với bệnh tiểu đường: 1 gram bột dâu trắng uống ba lần mỗi ngày.
– Đối với mức cholesterol cao: 1 gram dâu trắng bột được uống ba lần mỗi ngày.
Đối với tất cả các sản phẩm thương mại có chứa dâu trắng, cần tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất.
GlucoResistance – Chiết xuất từ Dâu trắng, dây thìa canh, khổ qua, quế. Giúp ổn định đường huyết cho người đái tháo đường tuýp 2
GlucoResistance chiết xuất từ Dâu trắng, dây thìa canh, khổ qua, quế. Giúp ổn định đường huyết cho người đái tháo đường tuýp 2